Điều kiện cần thiết để xin vĩnh trú.

  • Hành vi tốt. Đó là không vi phạm luật giao thông, không vi phạm bất cứ pháp luật nào của Nhật. Có hành vì sông tốt tuân thủ luật pháp.
  • Có đủ kỹ năng cũng như tài sản để sinh sống được. Nếu là cá nhân thì mỗi năm thu nhập ít nhất 300man. Đối với gia đình thì tối thiểu là 500man. Và phải nộp bảng chứng nhận nộp thuế trong vòng 5 năm. Việc sở hưu tài sản, bất động sản sẽ giúp quá trình xét thuận lợi hơn.
  • Xem xét có lợi ích đối với quốc gia. Đóng thuê đầy đủ, tham gia đầy đủ các hoạt động công cộng, đóng bảo hiểm ko bị chậm trễ, không thanh toán chậm hay nợ xấu. Không mặc bệnh truyền nhiễm.
  • Sống ở Nhật ít nhất 10 năm và trong đó 5 năm liền đóng thuế. Trong thời gian 10 năm thì 1 lần rời khỏi Nhật không qua 90 ngày và 1 năm không quá 100 ngày.
  • Có tư cách lưu trú loại dài nhất.

Những trường hợp điều kiện vĩnh trú được nới lỏng.

  • Trường hợp du học sinh sau đó chuyển sang visa đi làm được hơn 5 năm thì cũng có thể nộp xin vĩnh trú dù chưa đủ 10 năm.
  • Vợ/chồng người Nhật, vợ/chồng người vĩnh trú chỉ cần đáp ứng yêu cầu kết hơn trên 3 năm và ở Nhật 1 năm thì cũng xỉn vĩnh trú được.
  • Những bạn bé được để ra ở Nhật có bố mẹ vĩnh trú, bố hoặc mẹ người Nhật sau 1 năm ở Nhật cũng xin vĩnh trú được.
  • Những người có visa định cư sau 5 năm sẽ đổi được vĩnh trú.

Thời điểm thích hợp để xin vĩnh trú?

 

Khi đang trong thời gian xét vĩnh trú, mà visa hiện tại của bạn hết hạn thì bạn bắt buộc phải nộp thêm hồ sơ xin gia hạn visa hiện tại.

Vậy nên chúng tôi khuyên bạn nên nộp xin vĩnh trú khi mà visa hiện tại vẫn còn kỳ hạn khoảng 1 năm.

Theo quy định thường thời gian xét vĩnh trú sẽ kém dài khoảng 6 tháng đến 8 tháng.


Q&A


Q1. Vì bị mất hộ chiếu nên tôi không thể điền đầy đủ chi tiết về quá trình xuất nhập cảnh, vậy phải làm như thế nào?

A1. Có thể xin giấy xuất nhập cảnh tại bộ Tư pháp.

 

Q2. Nếu đã từng ly hôn thì hồ sơ nộp tăng lên không?

A2. Không nhất thiết phải nộp nếu đó là cuộc ly hôn bình thường.

 

Q3. Tôi đã kinh doanh đồ ăn vặt trong nhiều năm nhưng lại đăng ký dưới tên khác và nộp thuế dưới tên khác. Vậy khai lịch sử làm việc như thế nào?

A3. Vì mô tả về lịch sử công việc cần sự nhất quán với thu nhập bạn đã khai báo, nên cần phải khai báo khớp nhau.

Tuy nhiên, nếu có những vấn đề khác, chẳng hạn như cửa hàng là một doanh nghiệp bất hợp pháp hoặc công ty không trả đúng nghĩa vụ thuế, đó có thể là một yếu tố rủi ro khi xin visa. Bạn nên chuẩn bị nhưng vi phạm đã xảy ra.

 

Q4. Có thể việc xin cấp visa cùng lúc với những thành viên còn lại trong gia đình sẽ khiên cho quý trình xét bớt khó khăn hơn không?

A4. Khi một trong các thành viên gia đình xin cấp vĩnh trú thì tất cả các thành viên khác trong gia đình cũng có thể nộp đơn xin vĩnh trú cùng một lúc.

 

Ví dụ: Một gia đình có 3 người bố mẹ và con , khi người bố xin vĩnh trú. Thời điểm đó người người con và vợ chưa đủ điều kiện xin vĩnh trú theo tiêu chuẩn bình thường.

Nhưng theo luật có một cách xét khác cho trường hợp này là:

- Đối với người vợ cần phải kết hôn trên 3 năm và ở Nhật hơn 1 năm.

- Đối với người con thì điều kiện là ở Nhật hơn 1 năm.

Tuy nhiên, việc xét vĩnh trú đối với người bố vẫn như bình thường ko được dễ hơn hay gì cả.

 

 

 


Các giấy tờ cần thiết


-   Ảnh thẻ 写真(4×3cm)

-   Đơn đăng ký xin vĩnh trú 永住許可申請

-   Hộ chiếu, thẻ ngoại kiều パスポート原本 

-   Sơ yếu lí lịch 履歴書

-   Lý do xin vĩnh trú 理由書 

 

-   Giấy tờ chứng minh quan hệ (Một trong các giấy tờ dưới đây): Nộp trong trường hợp đăng ký cả gia đình

           Sổ hộ khẩu (戸籍謄本)

           Giấy chứng sinh (出生証明書) (khi đăng ký cho con) 

           Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (婚姻証明書)

           Giấy chứng nhận công dân (住民票)

 

-  Giấy tờ chứng minh công việc (職業を証明する資料): Nộp 1 trong các giấy tờ dưới đây:

           Giấy chứng nhận đang làm việc tại công ty (在職証明書)

           Bản sao giấy khai thuế (確定申告書の写し)

           Bản sao giấy chứng nhận kinh doanh( 営業許可書の写し) (Trong trường hợp tự kinh doanh,  ví dụ mở quán ăn,..)

            Bản tường trình trong trường hợp không có việc (無職の場合、説明書)

 

-  Giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế trong 3 năm gần nhất (過去3年分の所得及び納税状況を証明する資料(いずれか)

 

-   Giấy chứng nhận số thuế phải nộp và giấy chứng nhận nộp thuế  (住民税の課税証明書、納税証明書)

            Bản sao các trang của sổ ngân hàng 預金通帳の写し

 

-   Tài liệu chứng minh tài sản hiện có (資産を証明する資料), một trong những tài liệu dưới đây, hoặc tất cả thì càng tốt

            Bản sao sổ tiết kiệm (預貯金通帳の写し)  (Số tiền tiết kiệm có trong tài khoản không cần quá nhiều, khoảng 50 ~ 100 man thì càng tốt) 

            Giấy tờ nhà đất đang sở hữu (nếu có) (不動産の登記簿謄本)

 

-   Giấy tờ liên quan tới người bảo lãnh (身元保証に関する資料) : Người bảo lãnh sẽ tự đi xin và có thể gửi trực tiếp tới Cục XNC 

           Giấy bảo lãnh (do người bảo lãnh viết và đóng dấu) (身元保証書)

          Giấy chứng nhận đang làm việc của người bảo lãnh (在職証明書)

          Giấy chứng nhận số thuế phải nộp và giấy chứng nhận nộp thuế trong 1 năm của người bảo lãnh(1年分の住民税の課税証明書、納税証明書)

          Giấy chứng nhận công dân của người bảo lãnh (住民票)


Tư vấn qua Zalo

Tư vấn qua Facebook

Hotline: 044-400-1054



メモ: * は入力必須項目です